Chủ Nhật, 18 tháng 9, 2016

Từ vị tiếng Nhật chung dùng trong nhà hàng, quán ăn


Báo Nhật – Khi đi du học Nhật Bản, sự chọn hàng đầu của người mua có trình độ tiếng ở mức giao thiệp nghe hiểu tốt là các công tác khiến cho thêm- trong nhà hàng, quán ăn hay combini ( khu chợ tiện dụng 24h).

Ưu thế của công tác này là khách hàng được xúc tiếp, nói chuyện với đông đảo đối tượng mua hàng nên kỹ năng tiếng Nhật sẽ tăng rất với tốc độ cao. Anh chị em sẽ trở thành vội vã, trẻ trung và chẳng mấy là có thể “thủ thỉ với người Nhật như gió “.

Nhưng thực tế những tri thức học trên lớp với đi khiến bên ngoài có đầy đủ sự khác biệt . Đa dạng từ vựng hay câu giao tiếp các bạn chỉ có thể biết khi đi làm thêm.

Sau đây bản thân xin chia sớt những vốn từ vị và câu giao du bản thân đã học được trong quá trình làm cho アルバイトở siêu thị Nhật Bản cũng như sưu tầm thêm bên ngoài để bổ sung cho đầy đủ .

I. Tên của vài món ăn và thức ăn thường có trong menu.

1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wota : Nước khoáng

2. ジ ュー ス Jūsu: Nước ép hàng điểm tâm

マンゴジ ュー ス Mango Jūsu : Nước ép xoài

トマトジ ュー ス TomatoJūsu :Nước ép cà chua

3. ビ ー ル Biiru Bia

生ビ ー ル Nama biiru : bia tươi

瓶ビ ー ル Bin biiru : bia chai

4. ワ イ ン Wain : rượu nho

あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu : Rượu nho nho

赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain : Rượu nho đỏ

5. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu) Rượu trắng

白 ワ イ ン (白 葡萄酒)

6. シ ャ ン パ ン Shampan Champers / Bubbly

7. さ け Sake Rượu Sake

8. 前 菜 ぜ ん さ い Zensai Khai vị

9. メ イ ン Mein Chính yếu

10. デ ザ ー ト Dezāto Tráng miệng

11. 付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り Tsuke awase ryori món ăn kèm (Salad)

12. ス ー プ SUPU Canh

13. サ ラ ダ Sarada Salad

14. ソ ー ス Sōsu Nước xốt

15. 野菜 や さ い Yasai Rau

16.じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo Khoai tây

17.お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu )

18.肉 に く Niku Làm thịt

19. ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba Mì sợi

20.豚 肉 ぶ た に く Buta-niku Giết mổ heo

21.鶏 肉 と り に く Tori-niku Giết thịt Gà

22.牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku Thịt bò

23. トマ ト Tomato   Cà chua

24. 白菜 Hakusai   Bắp cải

25. オクラ Okura    Đậu bắp

26. インゲン Ingen    Đậu đũa

27. きゅうり kuyri   Dưa chuột ( dưa leo )

28. 竹の子 Takenoco   măng

29. きのこ Kinoco   Nấm

30. 玉ねぎ Tamanegi    Hành tây

31. 長ねぎ Naganegi     Hành lá

32. もやし Moyashi      Giá đỗ

33. レンコン Rencon     Củ sen

34. 豆 Mame     Đậu tương

35. ナス Nasu    Cà tím

36. 大根 Daikon    Củ cải

37. カボチャ Kabocha     Bí đỏ

38. ほうれんそう hourenshou     Rau cải nhật

39. レタス Retasu     Rau xà lách
40. 椎茸 Shiitake     Nấm hương

II. Tên của một vài gia vị – dụng cụ dùng trong bếp

1. 油 あぶら abura     Dầu

2. 砂糖 さとう satou     Con đường

3. 塩 しお shio     Muối

4. 胡椒 こしょう koshou   Tiêu

5. マヨネーズ Mayonnaise

6. カラシ   Mù tạt

7. (酢)す    Dấm

8. ヌクマム   Nước mắm (ở Nhật thì hay sử dụng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)

9. しょうが    Gừng

10. 調味料 ちょうみりょう     choumi ryou    gia vị chung

11 . 冷蔵庫 (れいぞうこ):    Tủ lạnh.

12. ファン:    Máy quạt.

13. 食器棚 (しょっきだな):    Tủ chén bát.

14. ゴミ箱(ばこ):    Thùng rác

15. シェルフ ・ 棚(たな):   giá đỡ, giá đựng đồ

16. 電子レンジ:    Lò vi sóng.

17. 電気コンロ:     Bếp điện.

18. オーブン:     Lò nướng.

19. フライパン(furaipan):   phụ vương̉o

20. 箆(へらhera):     cái xạn

21. 盆(bon):     mâm

22. やかん(yakan):    ấm nước

23. 茶(ちゃcha):    trà

24. ナイフ(naifu):    dao ( dùng trong bàn ăn )

25. ほうちょう houchou :   dao sử dụng trong nhà bếp

26. まな板(まないたmanaita):    thớt

27. 泡立て器 あわだてきawadate utsuwa):    cái đánh trứng

28. 麺棒(めんぼうmenbou):     trục cán bột

29. 生地(きじkiji)      bột áo

30. エプロン(epuron):    tạp dề

31. 汚れ, しみ(よごれ, しみ yogore, shimi):    vết bẩn

32. 卸し金(おろしがねoroshi gane):     dụng cụ bào

33. 水切り(みずきりmizukiri):    đồ đựng làm ráo nước

34. こし器(こし きkoshi ki):    dụng cụ rây (lọc)

35. 計量カップ(けいりょう かっぷkeiryou kappu):     tách đo lường

36. 計量スプーン(けいりょう すぷーんkeiryou supuun):    muỗng đo lường

37. ちゃわん     chén; bát

38. 箸, お箸(はし, おはしhashi, ohashi):      đũa

39. 皿(さらsara):    đĩa

40. ナプキン(napukin):      giấy ăn

41. スプーン(supuun):     muỗng

42. フォーク(fooku):      nĩa

III. Các câu giao tiếp cơ bản khi đối tượng mua hàng đến

Khi khách đi ngang qua hay gạnh tham gia đều phải chào

「いらっしゃいませ」

Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .

Khi khách tham gia và lựa chọn món ăn

1. Quý khách đi mấy người?

何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)

2. Mời Người mua đi hướng này.

こちらへどうぞ。

(kochira e douzo)

3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi thông thường bàn với người khác được ko?

きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?

(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)

4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.

あ のう、 メニュー を みせて ください。

(Anou, menyuu o misete kudasai.)

Viên chức: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn dứt chưa?

てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?

(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)

Khách: Để tôi nghĩ chút đã.

もう ちょっと かんがえ させて ください.

(Moo chotto kagae sasete kudasai.)

5. Quí khách dùng gì ạ?

何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)

6. Xin Các bạn vui tươi đợi một tẹo

しょうしょう おまち ください。

(Shoushou omachi kudasai)

7. Xin lỗi đã để Người dùng đợi lâu

おまたせ しました。

(Omatase shimashita)

8. Xin mời Các bạn sử dụng bữa (dùng cho cả trái cây hay thức uống )

どうぞ おめしあがり ください。

(Douzo,omeshiagari kudasai)

9. Người mua có muốn sử dụng thêm đồ uống không ạ ?

おのみものは いかがですか。

(Onomimono wa ikaga desuka)

10. Người mua có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?

おたべものは いかがですか。

(Otabemono wa ikaga desu ka)

Từ vựng tiếng Nhật phổ biến dùng trong nhà hàng, quán ăn
Từ vị tiếng Nhật tầm thường sử dụng trong nhà hàng, quán ăn

11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。

(onegaishimasu) xin khiến ơn( thanh toán)

Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:

ありがとうございます。

(arigatogozaimasu) xin cảm ơn

– Trường phù hợp tiền thừa:

+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。

(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)

do vì có tiền thừa nên Xin vui vẻ chờ một tẹo.

+ Khi thanh toán thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa

– Ví như đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ

– Nếu thiếu (nên hạ giọng bé bỏng hơn) すみません、まだ たりません。

(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ

12. Mời người dùng lần sau lại ké

またのお越しをお待ちしております。

(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)

hoặc また、お越しくださいませ

(mata okoshi kudasai mase )

Chờ đợi rằng sau khi tham khảo kết thúc bài viết này quý khách sẽ có thêm vốn kiến thức và kỹ năng để khiến cho việc tốt hơn

loading...
Từ vựng tiếng Nhật phổ biến sử dụng trong nhà hàng, quán ăn
5 (2) votes
Nguồn: Senquocte
Tin update
Tin đọc nhiều

Xem tại:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét