Báo Nhật – Khi đi du học Nhật Bản, sự chọn hàng đầu của người mua có trình độ tiếng ở mức giao thiệp nghe hiểu tốt là các công tác khiến cho thêm- trong nhà hàng, quán ăn hay combini ( khu chợ tiện dụng 24h).
Ưu thế của công tác này là khách hàng được xúc tiếp, nói chuyện với đông đảo đối tượng mua hàng nên kỹ năng tiếng Nhật sẽ tăng rất với tốc độ cao. Anh chị em sẽ trở thành vội vã, trẻ trung và chẳng mấy là có thể “thủ thỉ với người Nhật như gió “.
Nhưng thực tế những tri thức học trên lớp với đi khiến bên ngoài có đầy đủ sự khác biệt . Đa dạng từ vựng hay câu giao tiếp các bạn chỉ có thể biết khi đi làm thêm.
Sau đây bản thân xin chia sớt những vốn từ vị và câu giao du bản thân đã học được trong quá trình làm cho アルバイトở siêu thị Nhật Bản cũng như sưu tầm thêm bên ngoài để bổ sung cho đầy đủ .
I. Tên của vài món ăn và thức ăn thường có trong menu.
1. ミ ネ ラ ル ウ ォ ー タ ー Mineraru wota : Nước khoáng
2. ジ ュー ス Jūsu: Nước ép hàng điểm tâm
マンゴジ ュー ス Mango Jūsu : Nước ép xoài
トマトジ ュー ス TomatoJūsu :Nước ép cà chua
3. ビ ー ル Biiru Bia
生ビ ー ル Nama biiru : bia tươi
瓶ビ ー ル Bin biiru : bia chai
4. ワ イ ン Wain : rượu nho
あ か ぶ ど う し ゅ aka budōshu : Rượu nho nho
赤 ワ イ ン (赤 葡萄酒): aka wain : Rượu nho đỏ
5. し ろ ワ イ ン (し ろ ぶ ど う し ゅ) Shiro wain (shiro budōshu) Rượu trắng
白 ワ イ ン (白 葡萄酒)
6. シ ャ ン パ ン Shampan Champers / Bubbly
7. さ け Sake Rượu Sake
8. 前 菜 ぜ ん さ い Zensai Khai vị
9. メ イ ン Mein Chính yếu
10. デ ザ ー ト Dezāto Tráng miệng
11. 付 け 合 わ せ 料理 つ け あ わ せ り ょ う り Tsuke awase ryori món ăn kèm (Salad)
12. ス ー プ SUPU Canh
13. サ ラ ダ Sarada Salad
14. ソ ー ス Sōsu Nước xốt
15. 野菜 や さ い Yasai Rau
16.じ ゃ が 芋 じ ゃ が い も Jyagaimo Khoai tây
17.お 米 / ご 飯 お こ め / ご は ん / ラ イ ス Okome / Gohan / Raisu Cơm ( thường dùng ラ イ ス Raisu )
18.肉 に く Niku Làm thịt
19. ラ ー メ ン / う ど ん / そ ば Ramen / Udon / Soba Mì sợi
20.豚 肉 ぶ た に く Buta-niku Giết mổ heo
21.鶏 肉 と り に く Tori-niku Giết thịt Gà
22.牛 肉 ぎ ゅ う に く Gyu-niku Thịt bò
23. トマ ト Tomato Cà chua
24. 白菜 Hakusai Bắp cải
25. オクラ Okura Đậu bắp
26. インゲン Ingen Đậu đũa
27. きゅうり kuyri Dưa chuột ( dưa leo )
28. 竹の子 Takenoco măng
29. きのこ Kinoco Nấm
30. 玉ねぎ Tamanegi Hành tây
31. 長ねぎ Naganegi Hành lá
32. もやし Moyashi Giá đỗ
33. レンコン Rencon Củ sen
34. 豆 Mame Đậu tương
35. ナス Nasu Cà tím
36. 大根 Daikon Củ cải
37. カボチャ Kabocha Bí đỏ
38. ほうれんそう hourenshou Rau cải nhật
39. レタス Retasu Rau xà lách
40. 椎茸 Shiitake Nấm hương
II. Tên của một vài gia vị – dụng cụ dùng trong bếp
1. 油 あぶら abura Dầu
2. 砂糖 さとう satou Con đường
3. 塩 しお shio Muối
4. 胡椒 こしょう koshou Tiêu
5. マヨネーズ Mayonnaise
6. カラシ Mù tạt
7. (酢)す Dấm
8. ヌクマム Nước mắm (ở Nhật thì hay sử dụng nước mắm của Thái, gọi là ナンプラー)
9. しょうが Gừng
10. 調味料 ちょうみりょう choumi ryou gia vị chung
11 . 冷蔵庫 (れいぞうこ): Tủ lạnh.
12. ファン: Máy quạt.
13. 食器棚 (しょっきだな): Tủ chén bát.
14. ゴミ箱(ばこ): Thùng rác
15. シェルフ ・ 棚(たな): giá đỡ, giá đựng đồ
16. 電子レンジ: Lò vi sóng.
17. 電気コンロ: Bếp điện.
18. オーブン: Lò nướng.
19. フライパン(furaipan): phụ vương̉o
20. 箆(へらhera): cái xạn
21. 盆(bon): mâm
22. やかん(yakan): ấm nước
23. 茶(ちゃcha): trà
24. ナイフ(naifu): dao ( dùng trong bàn ăn )
25. ほうちょう houchou : dao sử dụng trong nhà bếp
26. まな板(まないたmanaita): thớt
27. 泡立て器 あわだてきawadate utsuwa): cái đánh trứng
28. 麺棒(めんぼうmenbou): trục cán bột
29. 生地(きじkiji) bột áo
30. エプロン(epuron): tạp dề
31. 汚れ, しみ(よごれ, しみ yogore, shimi): vết bẩn
32. 卸し金(おろしがねoroshi gane): dụng cụ bào
33. 水切り(みずきりmizukiri): đồ đựng làm ráo nước
34. こし器(こし きkoshi ki): dụng cụ rây (lọc)
35. 計量カップ(けいりょう かっぷkeiryou kappu): tách đo lường
36. 計量スプーン(けいりょう すぷーんkeiryou supuun): muỗng đo lường
37. ちゃわん chén; bát
38. 箸, お箸(はし, おはしhashi, ohashi): đũa
39. 皿(さらsara): đĩa
40. ナプキン(napukin): giấy ăn
41. スプーン(supuun): muỗng
42. フォーク(fooku): nĩa
III. Các câu giao tiếp cơ bản khi đối tượng mua hàng đến
Khi khách đi ngang qua hay gạnh tham gia đều phải chào
「いらっしゃいませ」
Irasshaimase = Xin mời quý khách : Chào to, rõ ràng .
Khi khách tham gia và lựa chọn món ăn
1. Quý khách đi mấy người?
何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?)
2. Mời Người mua đi hướng này.
こちらへどうぞ。
(kochira e douzo)
3. Vì nay đông khách, Quý kháchcó thể ngồi thông thường bàn với người khác được ko?
きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか?
(kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?)
4.Khách: Xin cho tôi xem thực đơn.
あ のう、 メニュー を みせて ください。
(Anou, menyuu o misete kudasai.)
Viên chức: vâng, mời xem. Anh/Chị đã chọn dứt chưa?
てんいん: はい、 どうぞ。 。。。ごちゅうもん は おきまり です か?
(tenin: hai, Doozo. gochuumon wa okimari desu ka?)
Khách: Để tôi nghĩ chút đã.
もう ちょっと かんがえ させて ください.
(Moo chotto kagae sasete kudasai.)
5. Quí khách dùng gì ạ?
何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?)
6. Xin Các bạn vui tươi đợi một tẹo
しょうしょう おまち ください。
(Shoushou omachi kudasai)
7. Xin lỗi đã để Người dùng đợi lâu
おまたせ しました。
(Omatase shimashita)
8. Xin mời Các bạn sử dụng bữa (dùng cho cả trái cây hay thức uống )
どうぞ おめしあがり ください。
(Douzo,omeshiagari kudasai)
9. Người mua có muốn sử dụng thêm đồ uống không ạ ?
おのみものは いかがですか。
(Onomimono wa ikaga desuka)
10. Người mua có dùng thêm món ăn nữa không ạ ?
おたべものは いかがですか。
(Otabemono wa ikaga desu ka)
Từ vị tiếng Nhật tầm thường sử dụng trong nhà hàng, quán ăn
11. Khi đưa phiếu thanh toán thì nói: おねがいします。
(onegaishimasu) xin khiến ơn( thanh toán)
Khi nhận tiền nói cảm ơn và kiểm tra tiền trước mặt khách:
ありがとうございます。
(arigatogozaimasu) xin cảm ơn
– Trường phù hợp tiền thừa:
+ おつりが ありますから しょうしょうおまちください。
(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai)
do vì có tiền thừa nên Xin vui vẻ chờ một tẹo.
+ Khi thanh toán thừa: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu) xin gửi lại tiền thừa
– Ví như đủ: ちょうどです。 (choudo desu) đủ rồi ạ
– Nếu thiếu (nên hạ giọng bé bỏng hơn) すみません、まだ たりません。
(sumimasen, mada tarimasen) xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ
12. Mời người dùng lần sau lại ké
またのお越しをお待ちしております。
(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.)
hoặc また、お越しくださいませ
(mata okoshi kudasai mase )
Chờ đợi rằng sau khi tham khảo kết thúc bài viết này quý khách sẽ có thêm vốn kiến thức và kỹ năng để khiến cho việc tốt hơn
Xem tại:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét