Thứ Ba, 20 tháng 9, 2016

Cách chuyển tên từ tên tiếng Việt của bạn sang tay tiếng Nhật


Báo Nhật – Hôm nay xin san sẻ cách chuyển từ tên tiếng Việt của bạn sang tay tiếng Nhật. Hi vọng người dùng có thể nhân thức thêm những tri thức có lợi cũng như biết tên bản thân mình trong tiếng Nhật là gì nhé.

Dưới đây sẽ là chỉ dẫn chuyển tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật theo phương pháp đơn giản và đúng đắn nhất. Hẳn là bạn rất tò mò tên tiếng Nhật của bản thân mình là gì đúng không? 

1. Đối với các tên đơn:
 
+ Để chuyển tên của Nữ thì ta nên chuyển theo ý nghĩa.
 
Chả hạn: 
– Mai là tên hoa nên sử dụng tên hoa tương ứng là 百合 (Yuri = hoa bách thích hợp).
– Phương Mai (芳梅) có ý tức thị “Hoa mai thơm” nên có thể liên kết với chữ 香 (hương = hương thơm) thành 百合香 (Yurika).
– Hương” thì đơn giản có thể chuyển thành 香織 (Kaori), hay là (Kaoru). Nhưng tên ghép như “Thanh Hương” thì có thể dùng 青香 (Haruka (kanji: thanh hương)) chả hạn. 
– Phương” (芳): Tức thị “hương thơm ngào ngạt” = (Mikako), trong tên ghép sẽ là (ka) (hương thơm). “Thanh Phương” (清芳) = Hương thơm thanh khiết, nên là 澄香 (Sumika) chẳng hạn.
Cách chuyển tên từ tên tiếng Việt của bạn sang tên tiếng Nhật
Cách thức chuyển tên trong khoảng tên tiếng Việt của bạn sang tên tiếng Nhật
+ Theo tính cách thức:
 
Thắm = 晃子 (Teruko); Minh = 明子 (Akirako) (sáng); Tươi = 晶子 (Shouko); Trang (粧) <=> Trang trí cho màu sặc sỡ = 彩子 (Ayako) ; Ngoan = 順子 (Yoriko) (thuận); Hiền lành = 順子 (Junko) (thuận); Quy = 紀子 (Noriko) (kỷ luật, nằn nì nếp) ; Hân = 悦子 (Etsuko) (vui miệng); Tuyết = 雪子 (Yukiko); Tú (đẹp) = 佳子 (Yoshiko); Nhi = 町子 (Machiko).
+ Một vài tên chuyển trực tiếp: Linh (鈴) = 鈴子 (Suzuko) ;  Hạnh (幸) = 幸子 (Sachiko)
+ Tên chuyển theo sắc thái: Yến (燕) = 佐紀子 (Sakiko) ; Vy = 舞子 (Maiko) ;  My = 美恵 (Mie);
+ Đồng âm, gần âm: Vân (雲) Do không có tên kanji tương ứng nên sẽ dùng Văn (文) = 文子 (Fumiko) ; Hà (河)  Do tên Nhật ít dùng chữ Hà (河) nên sẽ dùng chữ gần âm là Hòa (和) = 和子 (Kazuko). Các tên ghép có Hà sẽ sử dụng tên ghép có “Kazu” tương ứng. Còn tên Hòa (和) sẽ dùng 和子 (Wako).
Xem xét: Có phần lớn tên Nhật cùng chữ kanji nhưng cách đọc không giống nhau. Ví dụ: 晃 子 = Teruko (Thắm) / Akiko (秋子 = Thu). Để các tên không trùng nhau thì chúng ta có thể dùng tên cùng kanji nhưng sử dụng bí quyết đọc khác.
Cách chuyển tên từ tên tiếng Việt của bạn sang tên tiếng Nhật
 
Các tên ghép: Thường sẽ chuyển theo ý nghĩa.
Chẳng hạn : Khi tên ghép có chữ Phương (芳 = hương thơm) hay Hương (香) thì sẽ dùng tên tương ứng có chữ “ka” (香 = hương thơm); Ngọc (玉) Sử dụng chữ ghép có ý tức thị “sáng”, “quý” hoặc “đẹp” ; Anh (英) Sử dụng chữ ghép có tức là “trong trắng”, “lanh lợi”. Tên có chữ Ngọc có thể sử dụng chữ kanji có bộ Ngọc như 理 (ri, kanji: LÝ). 
Nguyên tắc mua chữ kanji tương ứng khi chuyển tên ghép:
– Chuyển theo ý nghĩa
– Chuyển theo chữ kanji có chứa chữ gốc
– Chuyển theo giống như tên đơn
Chẳng hạn về phương pháp 3 ở trên: Tên “Trúc” (竹 = cây trúc) sẽ dùng tên đơn là 真樹子 (Makiko) thì tên “Thanh Trúc” (青竹)  chuyển thành Maki chả hạn.
loading...
Bình chọn bài viết
Nguồn: Trọng tâm Nhật Ngữ SOFL
Tin update
Tin đọc phổ thông

Đọc thêm: Mua Hàng Nhật Online

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét