Thứ Năm, 15 tháng 9, 2016

Chính thức báo cáo bảng tăng mức lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản trong khoảng 01/01/2017


Báo Nhật – Tới hôm nay bản thống kê mức lương tối thiểu tại 47 thành thị tại Nhật Bạn dạng trong khoảng 01/01/2017 cũng đã được chính phủ kiểm chuẩn y.

Sau khi chính phủ Nhật Phiên bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu cho người công trạng trong khoảng 789 lên thành 823 im/h nghĩa là tăng thêm 25 lặng/giờ cho người công lao mở đầu trong khoảng ngày 01/01/2017.

Đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản ứng dụng cho đông đảo đại chúng người công sức trên toàn bờ cõi Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu công trạng tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Phiên bản.
 

Chính thức công bố bảng tăng mức lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản từ 01/01/2017
Việc báo cáo bảng mức lương tối thiểu theo vùng hấp dẫn khá rộng rãi sự thân mật của giới truyền thông

Đây là mức lương tối thiểu 1 giờ theo vùng của người công trạng:

Tỉnh giấc/Thị trấn Mức lương 2016 Mức lương 2017 Có hiệu lực trong khoảng ngày
Hokkaido 792 817 1/1/2017
Aomori 735 760 1/1/2017
Iwate 735 760 1/1/2017
Miyagi 766 791 1/1/2017
Akita 735 760 1/1/2017
Yamagata 736 761 1/1/2017
Fukushima 734 759 1/1/2017
Ibaraki 762 787 1/1/2017
Tochigi 782 807 1/1/2017
Gunma 753 778 1/1/2017
Saitama 859 884 1/1/2017
Chiba 850 875 1/1/2017
Tokyo 932 957 1/1/2017
Kanagawa 929 954 1/1/2017
Niigata 759 784 1/1/2017
Toyama 772 797 1/1/2017
Ishikawa 765 790 1/1/2017
Fukui 760 785 1/1/2017
Yamanashi 764 789 1/1/2017
Nagano 772 797 1/1/2017
Gifu 789 814 1/1/2017
Shizuoka 803 828 1/1/2017
Aichi 856 881 1/1/2017
Mie 798 823 1/1/2017
Shiga 801 826 1/1/2017
Kyoto 849 874 1/1/2017
Osaka 892 917 1/1/2017
Hyogo 841 866 1/1/2017
Nara 776 801 1/1/2017
Wakayama 758 783 1/1/2017
Tottori 729 754 1/1/2017
Shimane 729 754 1/1/2017
Okayama 765 790 1/1/2017
Hiroshima 798 823 1/1/2017
Yamaguchi 769 794 1/1/2017
Tokushima 735 760 1/1/2017
Kagawa 739 764 1/1/2017
Ehime 734 759 1/1/2017
Kochi 734 759 1/1/2017
Fukuoka 774 799 1/1/2017
Saga 735 760 1/1/2017
Nagasaki 735 760 1/1/2017
Kumamoto 735 760 1/1/2017
Oita 735 760 1/1/2017
Miyazaki 735 760 1/1/2017
Kagoshima 735 760 1/1/2017
Okinawa 735 760 1/1/2017
Đây chỉ là mức lương vận dụng cho 8 giờ làm cho việc/ngày. Trong khoảng thứ 2 tới thứ 6 theo luật pháp của chính phủ Nhật Bạn dạng. Còn khi người công huân khiến thêm, tăng ca thì mức tính vẫn sẽ như cũ. Mức lương làm thêm giờ sẽ bằng 130% giờ khiến thông thường, làm cho đêm hoặc khiến cho vào những ngày nghỉ lễ, tết tiền làm cho thêm có thể tăng lên đến 200%.

Chú ý để tránh bị tình trạng mô giới, lừa đảo xuất khẩu công sức Nhật Phiên bản với những mức lương trên trời thì quý khách có thể làm theo bí quyết sau để biết công việc bản thân chuẩn bị làm có mức lương vào khoảng bao lăm. Anh chị hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm cho việc trong tháng là ra mức lương căn bản hàng 04 tuần của khách hàng sau đó đối chấp với con số mà mô giới đề ra. 

Ví dụ với một đơn hàng xuất khẩu công huân ngành nghề may tại tỉnh giấc Osaka với thời gian khiến việc 1 04 tuần khoảng 180 tiếng thì ta sẽ được mức lương tối thiểu hàng tháng sẽ là:

180* 917= 165.060 im/04 tuần ( chưa tính phụ phí, trợ cấp khiến cho thêm cả tăng ca)

Một vấn đề nữa với những công tác khó nhọc hơn thì mức lương cũng sẽ được cao hơn đây chỉ là mức lương tối thiểu mà người lao động thu được hàng bốn tuần.

Chúc người dùng chọn được công tác hợp lý!

loading...
Chính thức báo cáo bảng tăng mức lương tại 47 thị thành Nhật Bạn dạng trong khoảng 01/01/2017
5 (1) vote
Nguồn: JapanNET
Tin update
Tin đọc phổ quát

Xem nhiều hơn: Collagen hanamail nhật

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét