Báo Nhật – Bữa nay Báo Nhật sẽ mang đến cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 26 – Những mẫu câu nhấn mạnh về cảm xúc người nói. Với những mẫu câu dưới đây, người dùng có thể lồng xúc cảm, suy nghĩ của mình vào trong câu và nhấn mạnh cho người nghe nắm bắt được cảm xúc đó.
1.〜たいものだ・〜てほしいものだ
Ý nghĩa: Nhấn mạnh ý muốn vấn đề gì, muốn khiến gì
Cách dùng: Dùng trong trường phù hợp muốn biểu lộ hoài vọng, ước muốn trong lòng người nói. Không sử dụng để nói trực tiếp đòi hỏi hay hoài vọng cụ thể.
Vます+ たいものだ
Vて・Vないで + ほしいものだ
Chẳng hạn:
そんなにきれいな絵なら、ぜひ一度見てみたいものです
Giả dụ bức chụp đẹp đến vậy, tôi muốn nhất quyết phải tới xem một lần
今度こそ実験が成功してほしいものだ
Chính lần này tôi muốn thí nghiệm chiến thắng
2.〜ものだ
Ý nghĩa: ものだ có thể sử dụng với nhị ý nghĩa
a, Hồi tưởng lại thói quen trong dĩ vãng
b, Nhấn mạnh xúc cảm về một sự vật, sự việc
Cách sử dụng:
Vた + ものだ
a, Khi sử dụng để nói về lề thói trong quá khứ, vì là lề thói nên không sử dụng cho sự việc chỉ xảy ra một lần
Chẳng hạn:
子供のころ、夏になるとこの川で泳いだものです
Hồi nhỏ xíu, khi mùa hè đến, tôi hay bơi ở dòng sông này.
祖父が生きていたころは、毎年お正月になると親戚が集まったものだ
Hồi ông tôi còn sống, mỗi năm tết tới, họ hàng lại dồn vào một chỗ lại.
b, Không sử dụng cho hành vi mang ý chí của người nói. Thường hay đi kèm với tính trong khoảng, phó trong khoảng (よく、ずいぶん…) bộc lộ chủ quan của người nói.
Chẳng hạn:
卒業してからもう10年か。時間が過ぎるのは早いものだ
Đã 10 năm kể trong khoảng khi tốt nghiệp rồi sao. Thời điểm trôi qua nhanh thật.
3.〜ないもの(だろう)か
Ý nghĩa: Hy vọng một việc xảy ra dù thực tế không dễ dàng có thể xảy ra được
Cách sử dụng: Đi với động trong khoảng thể khả năng hoặc động từ không chứa ý chí người nói
Vない + もの(だろう)か
Chả hạn:
どうにかして母の病気が治らないものか
Tôi muốn bệnh của mẹ khỏi bằng bất kì giá nào
誰かこの仕事を引き受けてくれる人はいないものだろうか
Tôi muốn có người nào đó nhận công việc này
4.〜ものがある
Ý nghĩa: Có cảm giác gì đó
Cách dùng: Đi kèm với những trong khoảng biểu lộ cảm nghĩ của người nói
Thể bình thường hiện tại (Naだ -な) + ものがある
Chả hạn:
ここまれ完成しているのにあきらめなければならないなんて、残念なものがある
Đã thành công đến mức này rồi mà phải rời khỏi cuộc chơi, đáng tiếc quá
5.〜ことだ
Ý nghĩa: Cảm giác thật là…
Cách sử dụng: Đi kèm với những tính từ bộc lộ chủ quan người nói. Khi dùng động trong khoảng có tính chất như tính trong khoảng, động từ đó ở thể Vた, như ở ví dụ thứ nhì
Naな・Aい + ことだ
Chẳng hạn:
大きくなりすぎたからとペットを簡単に捨てる人がいる。なんとひどいことだ。
Có những người khi thú nuôi lớn quá lại loại bỏ dễ dàng. Thật là quá quắt
いくら電話しても出ない。まったく困ったことだ
Gọi điện bao lần cũng không nhấc máy. Thật là nan giải quá.
6.〜ことだろう・〜ことか
Ý nghĩa: Đầy đủ, biết bao
Cách sử dụng: Đi với trong khoảng nghi hoặc thể hiện mức độ (どんなに, 何回) hay (なんと, いったい)
Từ nghi ngờ + Thể bình thường (Na・Nだ -な/- である) + ことだろう・ことか
Chả hạn:
離れて暮らしているあなたのことを、ご両親はどんなに心配していることか
Bác mẹ lo ngại đông đảo cho bạn khi tách ra sống riêng.
Xem tại: japan shop online
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét