Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2017

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 14: Những cách thể hiện ý “mặc dầu” trong câu

Báo Nhật – Ở ngữ pháp sơ cấp, chúng ta đã biết đến bí quyết miêu tả ý “mặc dù” một phương pháp dễ chơi bằng けど、のに、ても、が… Với  ngữ pháp N2, bữa nay Báo Nhật sẽ mang tới cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 14 – Những phương pháp bộc lộ ý “mặc dù” trong câu. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại cho các bạn tri thức hữu ích trong kì thi năng lực tiếng Nhật sắp đến.

1, にもかかわらず

Ý nghĩa: Thi hành một hành động mà không bị tác động bởi tác động khác

Cách dùng: Toàn thể câu thể hiện cảm giác bất thần đối với việc hành động này không bị ảnh hưởng bởi ảnh hưởng đằng trước. Vế phía sau không dùng động từ biểu lộ ý hướng của tác giả.

N・Thể chung (Na・N +である) + にもかかわらず

Ví dụ:

A先生はお忙しいにもかかわらず、快く僕のレポートをチェックしてくださった。

Thầy A mặc cho bận bịu, nhưng thầy vẫn sẵn lòng kiểm tra công bố của tôi

足を痛めたにもかかわらず、A選手はマラソンコースを最後まで走った

Mặc cho đau chân, tuyển thủ A vẫn chạy tới sau cuối trong cuộc đua maraton

2, ものの・〜とはいうものの

Ý nghĩa: Không xảy ra điều đúng như mường tưởng rằng tất nhiên sẽ xảy ra

Cách dùng: Đi kèm với những từ bộc lộ sự thật, sự việc có tính xác thực cao. Vế phía sau không theo đúng hình dong của người nói.

V  thể bình thường (Na + -な / -である) + ものの

N ・Thể chung (Naだ) とはいうものの

Ví dụ:

高価な着物を買ったものの、着るチャンスがない

Dù đã tìm kimono đắt tiền, nhưng tôi không có thời cơ mặc nó

手術は成功したとはいうものの、、まだ心配です

Dù đã giải phẫu thắng lợi, nhưng tôi vẫn thấy lo.

3, ながら(も)

Ý nghĩa: Nêu lên vấn đề trái với dự đoán suy ra từ một trạng thái nào đó

Cách dùng: Hay đi kèm với những từ biểu thị hiện trạng. Vế trước và sau cuối chủ ngữ.

Vます・Aい・Naであり・Nであり+ ながら(も)

Chả hạn:

Cô bé dại đó dù là con nít, nhưng nắm bắt khá rõ về phường hội đấy nhỉ

あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね

Dù mỗi ngày tôi đều đi qua đây, tôi đã không nhận ra ở đây có một siêu thị tuyệt vời thế này

毎日この道を通ってうながら、ここにこんな素敵な店があるとは気が付かなかった

4, つつ(も)

Ý nghĩa: Hành động khác với nghĩ suy trong lòng.

Cách sử dụng: Thường đi kèm với những động từ can dự tới hoạt động tiếng nói hoặc nội tâm (nói, nghĩ, nhân thức…) Vế sau là trong khoảng biểu lộ phán đoán, ý hướng, hoài vọng của người nói. Nhị vế trước và cuối cùng chủ ngữ.

Vます + つつ(も)

Chả hạn:

Dù biết là nguy khốn, tôi vẫn tiếp tục leo núi

危険だと知りつつ、山道を登り続けた

Dù nghĩ là sẽ không tốt cho thân thể, hàng ngày tôi chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.

体に良くないと思いつつも、毎日インスタント書屋品ばかり食べています

5, といっても

Ý nghĩa: Sự thật trái với hình ảnh hình dong ra

Cách dùng: Vế sau là câu ý nghĩa khác với hình ảnh nghĩ đến ra theo thông tin được nhân thức từ vế trước

N・Thể tầm thường + といっても

Chả hạn:

料理ができるといっても、私が作れるのはかんたんなものだけです

Dù nói là có thể nấu ăn, tôi chỉ nấu được những món đơn giản thôi

今私の仕事はきつ。でも、きついといっても、前の会社にいたときほどではない

Hiện nay công tác của tôi thật vất vả. Mà lại, dù nói là khó nhọc, cũng không đến mức như ở công ti cũ của tôi

Nguồn: Nhật ngữ Kosei

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 14: Những cách biểu lộ ý “mặc dù” trong câu

5 (1) vote

Tin update

Tham khảo thêm: japan shop

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét