Báo Nhật – Học tiếng Nhật qua các mẫu câu ngữ pháp về sự đối nghịch – trái chiều.
Mẫu câu ngữ pháp về đối nghịch – trái chiều
- ~ が ~ ( ~ Nhưng ~ )
- 9月 になりましたが、まだ 毎日暑いです。
(くがつに なりましたが、まだ まいにち あついです。)
Đã tháng 9 rồi nhưng mỗi ngày vẫn còn rất nóng.
- この部屋は きれいですが 狭いです。
(このへやは きれいですが せまいです。)
Căn phòng này đẹp nhưng bé xíu.
- 読み方を 辞書で 調べたが、分からなかった。
(よみかたを じしょで しらべたが、からなかった。)
Tôi đã tra bí quyết đọc bằng tự điển nhưng vẫn không nắm bắt.
2. ~ のに ~ ( ~ Mặc dầu ~ nhưng ~ )
- 私が ケーキを やいたのに、だれも たべません。
Dù tôi đã nướng bánh nhưng không người nào ăn.
- 私の弟は 暑いのに、窓を 開けないで 勉強しています。
(わたしのおとうとは あついのに、まどを あけないで べんきょうしています。)
Dù trời nóng nhưng em trai tôi vẫn đang học mà không tạo dựng cửa.
- 冬の山は 危険なのに、どうして 登るんですか。
(ふゆのやまは きけんなのに、 どうして のぼるんですか。)
Trên núi tham gia mùa đông rất nguy hiểm, vậy vì sao bạn còn leo núi?
- 夜の12時なのに、電車には 大勢の人が 乗っていました。
(よるの 12じなのに、 でんしゃには おおぜいのひとが のっていました。)
Dù đã 12 giờ đêm nhưng vẫn còn đa số người đi xe điện.
- 木村さんは もう帰りましたか。会いたかったのに...。
Chị Kimura đã về chưa? Tôi đã rất muốn gặp chị ý nhưng …
Nguồn: Kosei
Có thể bạn quan tâm: Mua Hàng Nhật
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét