Thứ Sáu, 24 tháng 11, 2017

Ngữ pháp tiếng Nhật – Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều


Báo Nhật – Học tiếng Nhật qua các mẫu câu ngữ pháp về sự đối nghịch – trái chiều.

Mẫu câu ngữ pháp về đối nghịch – trái chiều

Kinh nghiệm tự học tiếng Nhật từ học kém nhất lớp lên N1 và hơn thế nữa

  1. ~ が ~ ( ~ Nhưng ~ )
  • 9月 になりましたが、まだ 毎日暑いです。

(くがつに なりましたが、まだ まいにち あついです。)

Đã tháng 9 rồi nhưng mỗi ngày vẫn còn rất nóng.

  • この部屋は きれいですが 狭いです。

(このへやは きれいですが せまいです。)

Căn phòng này đẹp nhưng bé xíu.

  • 読み方を 辞書で 調べたが、分からなかった。

(よみかたを じしょで しらべたが、からなかった。)

Tôi đã tra bí quyết đọc bằng tự điển nhưng vẫn không nắm bắt.

         2. ~ のに ~ ( ~ Mặc dầu ~ nhưng ~ )

  • 私が ケーキを やいたのに、だれも たべません。

Dù tôi đã nướng bánh nhưng không người nào ăn.

  • 私の弟は 暑いのに、窓を 開けないで 勉強しています。

(わたしのおとうとは あついのに、まどを あけないで べんきょうしています。)

Dù trời nóng nhưng em trai tôi vẫn đang học mà không tạo dựng cửa.

  • 冬の山は 危険なのに、どうして 登るんですか。

(ふゆのやまは きけんなのに、 どうして のぼるんですか。)

Trên núi tham gia mùa đông rất nguy hiểm, vậy vì sao bạn còn leo núi?

  • 夜の12時なのに、電車には 大勢の人が 乗っていました。

(よるの 12じなのに、 でんしゃには おおぜいのひとが のっていました。)

Dù đã 12 giờ đêm nhưng vẫn còn đa số người đi xe điện.

  1. 木村さんは もう帰りましたか。会いたかったのに...。

Chị Kimura đã về chưa? Tôi đã rất muốn gặp chị ý nhưng …

Nguồn: Kosei

Ngữ pháp tiếng Nhật – Các mẫu câu về sự đối chọi, trái chiều

5 (1) vote

Tin update

Có thể bạn quan tâm: Mua Hàng Nhật

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét