Chủ Nhật, 19 tháng 11, 2017

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 25: Những mẫu câu thể hiện sự quan trọng về cảm xúc, buộc phải làm cho gì

Báo Nhật – Bữa nay Báo Nhật sẽ mang đến cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 25 – Những mẫu câu dùng thể hiện sự quan trọng về cảm xúc, yêu cầu làm cho gì. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong bài thi cũng như trong giao thiệp tiếng Nhật hằng ngày

1.〜てしかたがない・〜てしょうがない・〜てたまらない

Ý nghĩa: Rất, không thể chịu được

Cách dùng: Đi kèm với những trong khoảng thể hiện mong muốn, cảm giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác thân thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい

Vて・Aくて・Naで + しかたがない・しょうがない・たまらない

Chẳng hạn:

近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない

Tiệm ở gần đây đã đóng cửa rồi nên rất phiền toái

久しぶりに彼女に会えるのが嬉しくてしょうがない

Lâu rồi mới được chạm chán lại cô ấy nên tôi rất vui

虫に刺されたところがかゆくてたまらない

Chỗ bị côn trùn đốt ngứa không chịu nổi

2.〜てならない

Ý nghĩa: Xúc cảm rất…

Cách sử dụng: Đi với những trong khoảng thể hiện cảm giác thân thể, xúc cảm người nói hay những động từ biểu lộ cảm tưởng tự nhiên (気がする、思える、感じられる) Hay đi với cảm giác thụ động.  Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい

Vて・Aくて・Naで + ならない

Chẳng hạn:

明日の面接れうまく話せるかどうか、心配でならない

Buổi phỏng vấn ngày mai không nhân thức có nói trôi chảy không, tôi rất run sợ

3.〜ないではいられない・〜ずにはいられない

Ý nghĩa: Không khiên chế được

Cách dùng: Bộc lộ những hành động, cảm giác mang tính cá nhân hiện ra thiên nhiên.  Khi chủ ngữ là thứ bực ba cần đi kèm ようだ, らしい

Vない + ではいられない

Vない + ずにはいられない

(する=> せずに)

Ví dụ:

この曲が聞こえてくると、体を動かさないではいられない

Cứ nghe thấy bài hát ấy, cơ thể sẽ cử động theo

その選手の一生懸命な姿を見て、誰もが応援せずにはいられなかった

Khi nhìn vào bóng dáng cố gắng của tuyển thủ đó, bạn nào cũng sẽ phải ủng hộ

4.〜ないわけに(は)いかない

Ý nghĩa: Phải làm cho gì đó trong một tình huống cụ thể

Cách dùng: Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ chẳng phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn phiên bản. Thường sử dụng với lẽ thường trong đời sống phố hội.

Vない + わけに(は)いかない

Chả hạn:

親友の結婚式だから、忙しくても出席しないわけにはいかない

Vì là lễ kết duyên của bạn thân, nên dù bận cũng phải tham gia

5.〜ざるを得ない

Ý nghĩa: Không muốn nhưng đành phải

Cách sử dụng:  Đi kèm với động từ có ý chí. Chủ ngữ chẳng phải là thứ bực ba, thường là thứ bực nhất, ít được dùng trong văn bản.

Vない + ざるを得ない

(する=> せざる)

Ví dụ:

これだけ反対の証拠が多いから、彼の説は間違っていたと言わざるを得ない

Có nhiều bằng chứng phản đối tới mức này, nên đành phải nói là giả thuyết của anh ấy đã sai.

Nguồn: Nhật Ngữ Kosei

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 25: Những mẫu câu thể hiện sự quan trọng về cảm xúc, buộc phải khiến gì

5 (1) vote

Tin update

Xem tại: Mua Hàng Nhật

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét