Báo Nhật – Đưa ra yêu cầu, lời nhắn nhủ là một phương pháp để đưa ra chính kiến của chính mình, đây là một kĩ năng quan trọng khi làm việc trong không gian cộng đồng. Bài viết dưới đây Báo Nhật sẽ mang đến cho quý khách Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 24 – Những mẫu câu dùng để đưa ra lời đề nghị, lời nhắn nhủ. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn trong bài thi cũng như trong giao thiệp tiếng Nhật hằng ngày
1, 〜(よ)うではないか
Ý nghĩa: Đưa ra lời rủ, lời kêu gọi.
Cách sử dụng: Là phương pháp nói mạnh bạo để mời gọi, thường người mua là nam, lớn tuổi, những người có chức quyền như chính trị gia, giám đốc khi kêu gọi cộng đồng… Không dùng trong đời sống bình thường.
Vよう + ではないか
Chẳng hạn:
環境を守るために何ができるか、考えてみようではないか
Có thể làm được gì để kiểm soát an ninh không gian, chúng ta cùng nhau nghĩ suy chứ?
2.〜ことだ
Ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên, trong cảnh huống cụ thể
Cách sử dụng: Không dùng dạng dĩ vãng, phủ định, nghi ngại. Đi với động từ biểu hiện ý chí. Là cách thức nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên sử dụng với người vế trên.
Vる ・Vない+ ことだ
Ví dụ:
太りたくなければ、夜遅く食べないことです
Nếu như không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào đêm muộn
3.〜ものだ/ 〜ものではない
Ý nghĩa: Nên làm cho gì, phải làm gì / Không nên khiến gì, không được làm gì
Cách dùng: Dùng cho những tri thức lẽ thường. Không sử dụng trong trường hợp xác định được đối tượng hay người được nhắm đến mà chỉ nói chung, hướng đến đầy đủ mọi người. Không nên dùng với người vế trên.
Vる ・Vない+ものだ
Vる + ものではない
Ví dụ:
人との出会いは大切にするものだ
Nên trân trọng những cuộc gặp mặt với quần chúng
気軽に人にお金を貸すものではない
Đừng nên tùy nhân thể cho người khác mượn tiền
4. 〜ことはない
Ý nghĩa: Không quan trọng phải làm cho gì
Cách sử dụng: Đưa ra suy đoán của người nói. Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói. Không sử dụng trong trường phù hợp yếu tố không quan trọng đã được xác định ngay từ đầu
Vる + ことはない
Ví dụ:
彼の言葉など気にすることはないよ。いつもきつい言い方をする人だから
Không cần phải nhọc lòng với những lời anh ấy nối. Anh ấy là người có phương pháp rỉ tai lúc nào cũng nham hiểm
5.〜まい・〜(よ)うか〜まいか
Ý nghĩa: Không có ý định làm gì
Cách dùng: Trong trường hợpまい không mang ý chí người nói, cần có thêm〜と思っているようだ hay 〜としている. Khi đi kèm với những trong khoảng này thì thể hiện ý suy luận của người nói.
Vる + まい
Vよう + か + Vる + まいか
(V loại 2,3 ます + まい. Ngoại lệ する => するまい・すまい )
Chả hạn:
こんなばかな失敗は二度とするまい。
Tôi sẽ không bận rộn lỗi dở hơi này lần thứ nhì
掃除ロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。
Tôi vẫn chưa quyết định được có tìm hay không tậu robot thu dọn.
6.〜ものか
Ý nghĩa: Tuyệt đối không có ý định khiến cho gì
Cách dùng: Là cách nói mang cảm tính người nói, thể hiện sự quan trọng ý phủ định. Có thể dùng 〜もんか cũng gần giống
Vる + ものか
Chẳng hạn:
あんな無責任な人とはもう一緒に仕事をするものか
Tôi tuyệt đối sẽ không khiến việc cùng người vô bổn phận tương tự đâu.
Nguồn: Nhật Ngữ Kosei
Xem thêm: Collagen Hanamai
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét