Chủ Nhật, 5 tháng 11, 2017

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 13: Những phương pháp đưa ra một chủ đề

Báo Nhật – hôm nay sẽ mang đến cho các bạn Ngữ pháp tiếng Nhật N2 bài 13 – Những phương pháp đưa ra một chủ đề,  nói về chủ đề. Những mẫu này không chỉ có trong bài tập ngữ pháp mà còn nằm trong nội dung bài đọc hiểu. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho người dùng trong kì thi sắp đến.

1.〜とは

Ý nghĩa: Đưa ra khái niệm, thuyết minh.

Cách dùng: Là bí quyết nói cứng hơn của というのは.  Vế sau là câu đưa ra khái niệm, giảng nghĩa về thực chất, ý nghĩa của từ đứng trước. Thường hoàn thành ở dạng khẳng định như  〜だ、〜である、〜という意味である、〜のことである

N + とは

Chẳng hạn:

「正義」とはどういう意味ですか

Chính nghĩa có tức là gì ?

人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ

Cuộc thế như là một bộ phim mà mỗi người là diễn viên chính

2.〜といえば

Ý nghĩa: 〜といえば được sử dụng với nhì ý nghĩa

a, Trong khoảng một chủ đề được đưa ra, gợi liên tưởng đến một câu chuyện can dự

b, Hài lòng với quan điểm ở vế trước, rồi đưa ra điều muốn nói đích thực ở vế sau.

Cách sử dụng:

a, Với cách sử dụng đầu tiên, gợi liên tưởng tới chủ đề đã được đưa ra, といえば đi liền trực tiếp với trong khoảng thể hiện chủ đề. Từ biểu thị chủ để đó có thể là do đối phương nói, hoặc bản thân nói, khiến cho liên tưởng, gợi nhớ tới chuyện khác

Từ đã được đưa ra ở trước + 〜といえば

Chẳng hạn:

このコーヒ、ハワイのお土産ですか。ハワイといえば、Aさんが来月ハワイで結婚式をするんだそうです

Cà phê này là tiến thưởng từ Hawaii à. Nhắc tới Hawaii thì nghe nói A-san tháng đến sẽ tổ chức đám cưới ở Hawaii đấy

A 「高速道路の料金が安くなるみたいですね」

B 「そのようですね。安くなるといえば、飛行機のチケットが安く買えそうなんで、来月旅行しようと思っているんです」

A “Phí các con phố bộ ở tuyến đường cao tốc hình như rẻ hơn rồi nhỉ”

B “Bên cạnh vậy. Nhắc tới rẻ hơn thì, vé tàu bay cũng có thể tìm rẻ hơn, bốn tuần sau tôi đinh sẽ đi ngao du.

b, Với cách sử dụng thứ nhì dùng để chấp thuận ý kiến của người khác, nhưng vấn đề muốn nói thực thụ thì khác, khi đó đứng trước và sau といえば là trong khoảng được lặp lại giống nhau, thường đi với 〜が〜けれど 

Thể tầm thường (N・Naだ) + といえば

Ví dụ:

今のアパート、駅から遠いので不便といえば不便ですが、静かでいいですよ

Căn hộ này, xa nhà ga nên phiền phức thì đúng là bất tiện thật, nhưng im tĩnh nên cũng tốt mà.

あの子、かわいいといえばかわいいけど、ちょっとわがままね。

Cô nhỏ dại đó, đáng yêu thì đúng là xinh đẹp thật, nhưng hơi nhõng nhẽo.

3.〜というと・〜といえば・〜といったら

Ý nghĩa: Nhắc tới nhân tố gì thì nghĩ ngay đến yếu tố gì. Bên cạnh còn sử dụng để xác nhận thông tin

Cách dùng: Vấn đề được nghĩ đến chính là vấn đề đặc thù, điển hình của vấn đề được nhắc tới. Khi được dùng để xác thực thông tin, cuối câu thường hay đi kèm 〜か・〜など

N・V thể chung + というと・〜といえば・〜といったら

オーストラリアといえば、すぐにコアラとかカンガルーを思い浮かべる。

Nhắc tới Australia, ngay ngay tức khắc tôi nghĩ tới Koala và Kangaroo

ここに身分を証明するものが必要と書いてありますが、身分を証明するものというとパスポートでもいいでしょうか

Ở đây có ghi là nhu yếu hồ sơ chứng minh nhân thân, giấy má chứng minh nhân thân là passport được chứ?

4.〜(のこと)となると

 Ý nghĩa: Cứ động tới, nhắc tới điều gì thì thế nào

Cách sử dụng: Vế phía sau mang ý nghĩa có thái độ đổi mới khác lại mỗi khi động đến chủ đề nào đó

N + (のこと)となると

Chẳng hạn:

弟は、車のこととなると急に専門家みたいになる

Em trai tôi cứ động tới ô tô là cứ như chuyên gia vậy

Aさんは、好きな歌手のこととなると、話が止まらない

A-san cứ động đến ca sĩ yêu thích là rỉ tai không ngừng

5.〜といったら

Ý nghĩa: Nhấn mạnh chừng mực lớn hơn thông thường khi nhắc tới chủ đề nào đó

Cách sử dụng: Vế phía sau là câu bộc lộ chừng mực không phổ biến, biểu lộ sự không thể tinh được, bất thần. Có trường thích hợp câu được ngắt ở といったら, phía sau  được giản lược đi.

N + といったら

Chả hạn:

締め切り前の仕事が忙しさといったら、君には想像もできないと思うよ

Nhắc đến công việc trước deadline bận bịu thế nào, tôi nghĩ anh chẳng thể nghĩ đến được đâu.

暗い山道を一人で歩いたときの怖さといったら。。。

Nhắc đến việc đi một bản thân mình trên phố núi tăm tối đáng sợ thế nào thì…

Nguồn: Kosei

Ngữ pháp tiếng Nhật N2 Bài 13: Những bí quyết đưa ra một chủ đề

5 (2) votes

Tin update

Có thể bạn quan tâm: Mua Hàng Nhật Online

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét