Báo Nhật – Chữ 限 trong 限り có tức là “Hạn” trong trong khoảng Hán Việt, mang ý nghĩa giới hạn. Có phổ quát mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N2 đi với 限り xoay quanh ý nghĩa này. Hôm nay Báo Nhật sẽ mang tới cho khách hàng những mẫu ngữ pháp đó. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến cho khách hàng tri thức hữu ích trong kì thi năng lực tiếng Nhật sắp tới. Với mỗi trợ trong khoảng đi kèm khác nhau thì mẫu câu lại mang nghĩa khác, nên khách hàng hãy chú ý nhé.
1. ~に限り
Ý nghĩa: Ngoại lệ, đặc biệt chỉ giới hạn dành cho vài đối tượng
Cách dùng: Là phương pháp nói được dùng khi trình bày với đại chúng nói chung, với dân chúng. Đi kèm với những từ biểu thị sự đối đãi đặc biệt, ngoại lệ. Vế phía sau biểu hiện sự đối đãi ngoại lệ dành cho đối tượng đó. Thường không dùng thể phủ định.
N + に限り
Chả hạn:
欠席理由が正当な場合に限り出席扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません.
Chỉ đối với trường phù hợp vắng mặt hợp lý do quang minh chính đại thì mới được coi là xuất hiện, không những thế các trường thích hợp vắng mặt khác không được hài lòng.
この病院は午後6時までですが、急を要す患者さんに限り、時間外でも診察いたします
Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ, nhưng chỉ đối với những bệnh nhân cần được khám gấp, chúng tôi sẽ làm việc ngoài giờ.
2.~限り(は)
Ý nghĩa: Trong giới hạn khoảng thời gian một trạng thái tiếp diễn, cũng có một tình trạng khác diễn ra liên tục.
Thể bình thường (Na だ – な / -である・Nだ -である) +限り(は)
Cách sử dụng: Cả vế trước và vế sau đều là trong khoảng biểu thị trạng thái. Vì là mẫu câu mang ý nghĩa vấn đề kiện, nên vế phía sau không sử dụng thể quá khứ.
足が丈夫な限り、まだまだ山登りが楽しめるだろう
Hạn độ nào chân còn khỏe thì vẫn còn thu giãn việc leo núi được phải không.
この町に住んでいる限り、いつでも新鮮な食べ物が手に入れる。ここは野菜も魚も豊富だ。
Hạn độ nào còn sống ở thành phố này thì lúc nào cũng có đồ ăn tươi. Ở đây cả rau, cả cá đều phong lưu.
3.〜に限りでは
Ý nghĩa: Trong giới hạn khuôn khổ của nguồn tin tức, có thể nói được yếu tố gì.
Cách sử dụng: Đi kèm với những trong khoảng can hệ đến việc có được tin tức (nhìn, nghe, nhớ, nhân thức, khảo sát…) Vế sau là câu biểu thị tin tức hoặc phán đoán.
Nの・Vる・Vた・Vている + に限りでは
Chả hạn:
私が知っている限りでは、この近所に花屋はありません
Trong giới hạn những gì tôi nhân thức, ở gần đây không có siêu thị hoa nào cả.
今回の調査の限りでは、書類にミスはなかった
Trong giới hạn lần rà soát này, trong tài liệu không có sơ sót nào cả.
4.〜に限って
Ý nghĩa: 〜に限って được sử dụng với 3 ý nghĩa
a, Khác với phổ biến
b, Yếu tố không may xảy đến đúng lúc không nên.
c, Vì khác biệt tin cậy, nên chắc chắn là không có chuyện xấu
Cách dùng:
N + に限って
a, Với ý nghĩa thứ nhất, mẫu câu thể hiện rằng phổ biến thì luôn luôn thế này, nhưng chỉ riêng lần đó là không như vậy.
Chả hạn:
ふだん酒あまり飲まない彼が、今日に限ってかなり飲んだ。何かあったのだろうか。
Anh ấy bình thường không mấy uống rượu, chỉ riêng hôm nay lại uống khá nhiều. Ngoài ra là có chuyện gì đó nhỉ.
私はいつも駅前で買い物するのだが、その日に限って車で遠くのスーパーまで行った
Tôi tầm thường vẫn mua đồ ở trước nhà ga, chỉ riêng hôm đó lại đi xe đến chợ nhanh ở xa.
b, Với ý nghĩa thứ nhì, vế phía sau mang ý nghĩa có tình huống xấu xảy ra. Toàn thể cả câu bộc lộ sự bất mãn của người nói.
Chẳng hạn:
庭の手入れをしようと思っている日に限って雨が降る
Đúng cái ngày tôi định dọn vườn thì trời mưa.
今日は大切な用事があったのに、こんな時に限って子供が熱を出してしまった
Ngày bữa nay có công tác cần thiết thế mà… Đúng vào lúc này thì con tôi lại bị sốt.
c, Với ý nghĩa thứ ba, vế sau sử dụng thể phủ định, mang ý nghĩa chắc chắn không xảy ra chuyện xấu đó, biểu lộ suy đoán của người nói.
Chẳng hạn:
うちの子に限って友達をいじめることはないと思いますが・・・。とても優しい子なんですよ。
Riêng con nhà tôi thì tôi nghĩ không có chuyện nạt anh em đâu… Nó là một đứa trẻ rất tốt bụng.
あのレストランに限って古い食材など使うはずはないとおもっていたのに・・・。
Riêng nhà hàng đó thì tôi nghĩ không có chuyện dùng chất liệu cũ đâu, thế mà…
Nguồn: Nhật Ngữ Kosei
Xem nhiều hơn: Collagen hanamail nhật
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét