Báo Nhật – Để diễn tả một chiến lược, dự kiến mang sự nỗ lực, nỗ lực của bạn dạng thân, ngoài cách sử dụng thể ý chí như trong sơ cấp thì đến với Ngữ pháp N3, ta sẽ được khiến cho quen với các cấu trúc ngữ pháp cao cấp hơn nhé.
1.「~ようにする・~ようにしている」
- Bí quyết câu kết : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしている
- Ý nghĩa : ~Chắc chắn khiến cho…/ Cố gắng khiến…
- Cách dùng: Biểu lộ sự tâm huyết, nỗ lực thể tạo lập được một lề thói, một hành vi ( mang tính giải pháp), mang ý chí cao của người nói.
- Ví dụ:
(1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。
Để tăng mạnh sức khỏe, hàng ngày tôi đều nỗ lực bỏ ra một tiếng để đi bộ.
(2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。
Tôi cố gắng không ăn đa dạng trái cây rộng rãi dầu mỡ nữa.
()3. 私はなるべく自分で料理を作って食べるようにしている。
Tôi đang cố gắng ăn thức ăn do bản thân mình tự nấu.
(4). 日本語が上手に話せるために、できるだけ会話を練習するようにしている。
Để có thể nói chuyên nghiệp tiếng Nhật, tôi sẽ nỗ lực tập luyện đối thoại phổ biến nhất có thể.
2.「~(よ)うとする」
- Cách đoàn kết : 動―う・よう刑 +とする
- Ý nghĩa : ~Thử khiến gì… ~ Cố gắng làm gì…~
- Cách dùng: Sử dụng để miêu tả những yếu tố mình muốn khiến cho, có ý định chấp hành nhưng khác với 「ようにする」, cấu trúc này chỉ đề cập tới những hành động ngay tức khắc, trong một phút giây, không mang tính dài lâu. Dùng 「(よ)うとした」 khi đề cập đến hành động muốn khiến nhưng xảy ra không như ý muốn, 「(よ)うとしている」 khi muốn bộc lộ hành động đó sắp sửa được bắt đầu,「(よ)うとする」 ít sử dụng.
- Chả hạn:
(1). 家を出ようとしたとき、突然大雨が降り出した。
Tôi vừa định ra khỏi nhà thì trời đổ mưa to.(2). 薬は好きじゃないと言って、田中さんは病院から出た薬飲もうとしない。
Anh Tanaka nói rằng ghét thuốc, bởi vậy mà vừa xuất viện mà anh ấy cũng nhất định không chịu uống thuốc.
(3). 父に事情を説明しようとしたが、父は話を聞こうとはしなかった。
Tôi nỗ lực cắt nghĩa sự tình cho bố hiểu nhưng ông nhất mực không lắng nghe một tẹo nào.
(4). 明日は大切なテストなので早く寝るうとしても、なかなか眠れなかった。
Vì mai có một bài kiểm tra quan trọng nên tôi nỗ lực đi ngủ sớm, vậy mà cứ thao thức mãi không bi tráng ngủ.
Nguồn: Nhật Ngữ Kosei
Tham khảo thêm: Mua Hàng Nhật Xách Tay
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét