Natsukashii – なつかしい – 懐かしい
Natsukashii – なつかしい – 懐かしい
Đi về kỷ niệm hấp dẫn nhất
Cảm giác đi về những kỉ niệm cuốn hút nhất, có thể là đi bộ dưới mưa hay chơi thả diều trên đê, thì thầm bé xíu to với ai kia thâu đêm suốt sáng. Khi các em vô tình nghe một bản nhạc cũ, nó mang em về những mảng ký ức đó.
Yokomeshi – よこ めし -横飯
Cảm giác gượng gạo khi phải nói một tiếng nói nước ngoài. Ở Nhật, họ đích thực không chuyên nghiệp tiếng Anh lắm nên gặp mặt khó khăn khi giao du. Câu này dùng trong những trường hợp đó.
Ikigai – いきがい – 生き甲斐
Động lực cuộc sống. “Em là lý do mỗi sáng anh thức dậy”- cô nhớ đây là câu nói cực kì lãng mạn trong phim Trước khi em tới. Người nào cũng muốn tậu động lực cho bản thân, thỉnh thoảng nó không quá xa xôi đâu.
Takane no hana – たかね の はな – 高嶺の花

Đóa hoa trên đỉnh núi. Câu này chỉ những người kết thúc một công việc quá tầm với.
Tsundoku – つんどく -積ん読
Chỉ những người yêu sách nhưng yêu bề ngoài của nó. Họ tậu về nhà chỉ để ngắm và không đọc, hoặc tìm sách như thị hiếu sưu tầm.
Komorebi – こもれび – 木漏れ日
Tia nắng thập thò sau hàng cây buổi sớm. Ví như các em dậy sớm, đi trên đường có rộng rãi cây cối, ví dụ như cô hay đi con đường Hoàng Diệu, vẫn còn hơi sương những tia nắng sớm xuyên qua tán cây chiếu thành những vệt dài trên phố. Một cảnh tượng vừa nhẹ nhàng, vừa lãng mạn.
Munashii – むなしい – 空しい
Munashii – むなしい – 空しい
Cảm thấy trống rỗng, chênh vênh
Nhiều lúc chúng ta cảm thấy trống rỗng, chẳng vì nguyên do gì, chỉ thấy lòng chênh vênh không ảm đạm không vui. Cô chắc người nào cũng từng ít ra một lần trải qua cảm giác này rồi.
Bakku san – バック さん
Câu nói “hậu tiên tiền quỷ” trong Tiếng Việt là cách thức dịch rất xuất sắc đối với trường hợp này…
Hikikomori – ひきこもり
Chỉ bạn teen hiện thời chỉ ngồi lì trong phòng, không chịu ra ngoài chuyển động. Họ luôn ở lì trong phòng chỉ để chơi game, coi tivi, lướt web, đọc sách hoặc…ngủ. Nhiều phần các Hikikomori là những thanh niên thông minh, ưu tú.
Kimochi – きもち -気持ち
Bạn nào nghiền phim Nhật thì sẽ nghe từ này gần như. Nó chỉ cảm giác, cảm nhận của tâm hồn có thể xấu hoặc tốt.
Takane no hana – たかね の はな – 高嶺の花
Đóa hoa trên đỉnh núi. Câu này chỉ những người hoàn thành một công việc quá tầm với.
Nguồn: SenquocteXem thêm: japan shop
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét