Báo Nhật – Trong bài viết này Kosei sẽ giúp người mua tổng phù hợp và phân biệt hầu hết các mẫu ngữ pháp liên quan đến という trong ngữ pháp N3, N2. Chúng ta hãy cùng học nhé!
1. ~といった
* Cấu trúc ngữ pháp: N1, N2, … + といったN
* Ý nghĩa: Chẳng hạn như là, chả hạn như là, như là,…: N1, N2 là những danh từ mang tính liệt kê về danh từ N được nhắc tới.
* Chẳng hạn:
(1) この国(くに)にはサッカー、野球(やきゅう)といったスポーツが盛(さか)んです。
Ở nước này, các môn thể thao như là bóng đá, bóng chày thì khá chung.
(2) 私(わたし)はテーキ、お菓子(かし)といった甘(あま)いものが好(す)きです。
Tôi thích những đồ ngọt như là bánh, kẹo.
(3) 私(わたし)は日本(にほん)、韓国(かんこく)といった国(くに)に旅行(りょこう)したことがあります。
Những nước như là Nhật hay Hàn Quốc thì tôi đều đã đi du lịch qua rồi.
2. ~といっても
* Cấu trúc: V thông thường/Aい/Aな/N + と言っても
* Ý nghĩa: Mặc dầu nói là… nhưng…. Biểu đạt thực tại khác với những yếu tố mong đợi
* Chẳng hạn:
(1) 日本(にほん)は物価(ぶっか)が高(たか)いといっても、安(やす)いものもありますよ。
Dù nói là Nhật Bản giá cả cao, nhưng cũng có những đồ rẻ mà.
(2) 料理(りょうり)ができるといっても、野菜(やさい)をゆでるぐらいです。
Dù nói là có thể nấu ăn cơ mà chỉ cỡ là luộc rau thôi
(3) 夏休(なつやす)みといっても、まだ学校(がっこう)に行(い)かなければなりません。
Dù nói là nghỉ hè mà vẫn phải tới trường
3. ~といえば・~というと・といったら
* Cấu trúc: Thể bình thường (A/V/N) + といえば・~というと・といったら
Tuy nhiên, với N không thêm だ.
* Ý nghĩa: Nói đến…thì, Nhắc đến …thì… Biểu đạt về việc nhớ ra, liên tưởng về một nhân tố khiến cho đặc biệt, thây mặt cho sự vật, sự việc.
* Ví dụ:
(1) 日本(にほん)といえば、まず富士山(ふじさん)ですね。
Nói về Nhật Phiên bản thì trước tiên phải là núi Phú Sĩ nhỉ.
(2) サッカーというと、昨日(きのう)の試合(しあい)どうだった?
Nói tới bóng đá mới nhớ , trận bữa qua sao rồi?
(3) ベトナム料理(りょうり)といったら、フォーでしょうね。
Nói đến đồ ăn của vietnam thì có nhẽ phải kể tới phở.
4. ~からといって
* Cấu trúc: Thể tầm thường + からといって
* Ý nghĩa: Chỉ vì lý vì thế (mặc dù)…thì …
Cấu trúc này cuối câu thường là những câu phủ định như là: いけない、わけだはない、とは限らない,…
* Chẳng hạn:
(1) 一度(いちど)や二度失敗(にどしっぱい)したからといって、あきらめてはいけない。
Chỉ vì một nhì lần thất bại thì không được bỏ cuộc
(2) 恋人(こいびと)だからといって、私(わたし)のメッセージを読(よ)むなんて許(ゆる)せない。
Dù là một nửa thì cũng không thể dung thứ được nếu như đọc tin nhắn của tôi
(3) 日本(にほん)に住(す)んでいたからといって、日本語(にほんご)が話(はな)せるようにならない。
Dù có đang sống ở Nhật thì cũng ko phải là có thể nói được tiếng Nhật.
Nguồn: kosei
Có thể bạn quan tâm: Collagen Hanamai
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét